Cửu Diệu Tinh Quân

Cửu diệu tinh quân có nguồn gốc từ đạo Giáo, gồm 9 vị tinh quân, trong 7 vị có thực (Nhật, Nguyệt, Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) và 2 vị La Hầu (tiếng Phạn: Rahu) và Kế Đô (tiếng Phạn: Ketu) xuất phát từ Ấn độ giáo là hai điểm giao nhau với vòng Hoàng đạo của Mặt trăng (Moon node) giao điểm Bắc là La Hầu, giao điểm Nam là Kế Đô. La Hầu tượng trưng cho phần đầu của con Rắn Uragavagga đã nuốt chửng mặt trăng và bị thần Vishnu chém đứt đôi, Ketu chính là phần đuôi của con rắn.

Cách tính hạn

Hạn Cửu Diệu được tính theo vòng 9, cách tính đơn giản là lấy số tuổi (tính theo âm lịch) chia cho 9 và lấy số dư (dư 0 coi là 9) hoặc cộng hai số của tuổi đến khi tổng hai số nhỏ hơn 9 (ví dụ: 29 tuổi, ta có 2 + 9 = 11, 11 > 9 nên lại cộng tiếp 1 + 1 = 2, vậy hạn sẽ ở số 2) sau đó tra bảng sau để tìm ra sao hạn:




Lễ sao

Thái Dương:
Mỗi tháng cúng ngày 27, từ 21h00-đến 23h00, 12 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Đông
Bài vị (vàng): Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (日宫太阳天子星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Uất ly cung Đại Thánh đơn nguyên Hải Nhật Thái Dương Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Thái Dương

Thái Âm:

Mỗi tháng cúng ngày 26, từ 21h00-đến 23h00, 7 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Tây
Bài vị (vàng): Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (月宫太阴皇后星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Kết lâu cung Đại Thánh Tố diệu Nguyệt phủ Thái Âm Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Thái Âm

Thủy Diệu:

Mỗi tháng cúng ngày 21, từ 21h00-đến 23h00, 7 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Bắc
Bài vị (đen): Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (北方壬癸水德星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Kim nữ cung Đại Thánh Bắc phương Nhâm Quý Thuỷ Diệu Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Thủy Diệu

Mộc Đức:

Mỗi tháng cúng ngày 25, từ 21h00-đến 23h00, 20 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Đông
Bài vị (xanh): Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (东方甲乙木德星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Thanh vân cung Đại thánh Trùng quang triều nguyên Mộc Đức Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Mộc Đức

Vân Hán:

Mỗi tháng cúng ngày 29, từ 21h00-đến 23h00, 15 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Nam
Bài vị (đỏ): Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (南方丙丁火德星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Minh ly cung Đại thánh Nam phương Bính Đinh Hoả đức Vân Hán Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Vân Hán

Thổ Tú:

Mỗi tháng cúng ngày 19, từ 21h00-đến 23h00, 5 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Tây
Bài vị (vàng): Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (中央戊己土德星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Hoàng trung cung Đại thánh Thổ địa Địa la Thổ đức Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Thổ Tú

Thái Bạch:

Mỗi tháng cúng ngày 15, từ 21h00-đến 23h00, 8 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Tây
Bài vị (trắng): Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (西方庚辛金德星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Hạc linh cung Đại Thánh Kim đức Thái Bạch Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Thái Bạch

La Hầu:

Mỗi tháng cúng ngày 8, từ 21h00-đến 23h00, 9 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Bắc
Bài vị (vàng): Thiên cung Thần thủ La Hầu Tinh quân (天宫神首罗喉星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Hoàng phan cung Đại thánh Thần thủ La Hầu Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao La Hầu

Kế Đô:

Mỗi tháng cúng ngày 18, từ 21h00-đến 23h00, 21 ngọn đèn/nến theo đồ hình, hướng Tây
Bài vị (vàng): Thiên cung Thần vĩ Kế Đô Tinh quân (天官神尾计都星君)
Khấn: Cung thỉnh Thiên đình Báo vĩ cung Đại Thánh Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân vị tiền
Đồ hình sao Kế Đô

Bài khấn cơ bản:

Việt nam quốc ..... thành/tỉnh .....quận/huyện .... phường/xã(*)
..................... niên .... nguyệt .... nhật ..... thời(**)
Nhương chủ: (họ tên, tuổi) ngụ tại .......(*)
Cung thỉnh:
 - Hiệu thiên Kim quyết Ngọc hoàng thượng đế
 - Tả Nam tào Lục ty diên thọ tinh quân
 - Hữu Bắc đẩu Cửu hàm giải ách tinh quân
 - Trung thiên Tinh chủ Bắc cực Tử vi Tràng sinh đại đế
 - (***)
 - Nguyên thần bản mệnh chân quân
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Nhương chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Cẩn cáo!

(*) Địa chỉ, từ lớn xuống bé, dòng trên là nơi lập đàn, dòng dưới là địa chỉ của nhương chủ (người gặp hạn sao)
(**) Tháng Giêng khấn là Sơ nguyệt.
(***) Danh hiệu sao như trên đã nói